Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Soạn Tiếng Anh 6 Unit 8: Skill 1 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 22 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2 bài Unit 8: Sports and Games.
Soạn Unit 8 Sports and Games còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Global Success Tập 2. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:
By the end of the lesson, sts will be able to:
- practice speaking and about the activities/ sports/ games they do in their free time.
1 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 1 - Global Success
1. What do you know about Pele?
1. Pele is a famous football player.
2. He’s the best football player of all time.
1. Em biết gì về Pelé? - Pele là một cầu thủ bóng đá nổi tiếng.
2. Ông ấy có gì đặc biệt? - Anh ấy là cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất mọi thời đại.
2 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the dialogue quickly to check your ideas in 1. (Đọc nhanh qua đoạn hội thoại và kiểm tra ý tưởng của em trong bài 1)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 2 - Global Success
Giáo viên thể dục đang nói với học sinh của cô về Pele
Cô giáo: Ngày hôm nay chúng ta sẽ nói về Pelé. Có bạn nào biết ông ấy không?
Nick: Dạ có ạ, em nghĩ ông ấy là cầu thủ bóng đá tuyệt nhất mọi thời đại.
Cô giáo: Đúng rồi. Ông ấy sinh năm 1940 ở Brazil. Bố của ông đã dạy ông ấy chơi bóng đá từ bé.
Susan: Ồ. Vậy ông ấy bắt đầu sự nghiệp bóng đá khi nào ạ?
Cô giáo: Ở tuổi 15, khi ông ấy bắt đầu chơi cho câu lạc bộ bóng đá Santos. Năm 1958, ông đã đoạt cúp thế giới lần đầu tiên.
Nick: Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng trong sự nghiệp của mình ạ?
Cô giáo: Cô nghĩ là 1281 bàn thắng.
Nick và Susan: Woa, thật là tuyệt vời!
Cô giáo: Và ông ấy trở thành “Cầu thủ bóng đá của thế kỉ” vào năm 1999.
Michael: Chắc chắn Pelé là anh hùng dân tộc ở Brazil.
Cô giáo: Đúng vậy, và ông ấy được cả thế giới biết đến với danh hiệu là “Vua bóng đá”.
3 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the text again and answer the questions. (Đọc lại và trả lời câu hỏi)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 3 - Global Success
2. Who first taught him to play football?
3. How many goals did he score in total?
4. When did he become “Football Player of the Century”?
3. He scored 1281 goals in total.
5. They call him “The king of Football”
1. Thông tin: Teacher: Right. He was born in 1940 in Brazil.
2. Thông tin: His father taught him to play football at a very young age.
3. Thông tin: Teacher: 1,281 goals in total, I think.
4. Thông tin: Teacher: And he became "Football Player of the Century" in 1999.
5. Thông tin: Teacher: Yes, and he's known around the world as "The King of Football".
1. Pelé được sinh ra khi nào? Ông được sinh ra vào năm 1940.
2. Ai là người dạy ông ấy chơi bóng đá? Bố ông ấy.
3. Ông ấy đã ghi được tổng cả là bao nhiêu bàn thắng? Ông đã ghi được tổng cộng 1281 bàn thắng.
4. Khi nào thì ông ấy trở thành “Cầu thủ bóng đá của thế kỉ”? năm 1999.
5. Mọi người gọi ông ấy là gì? Mọi người gọi ông là Vua bóng đá.
4 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the following facts about two famous sportspeople. (Đọc những điều dưới đây về hai người chơi thể thao nổi tiếng)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 5 - Global Success
Hoàng Giang – Xạ thủ số một trong môn bắn súng
- 1995: Tốt nghiệp trường thể thao
- 1996: Tham gia cuộc thi bắn súng
- 2001: Giành huy chương vàng trong môn bắn súng
Jenny Green – một trong những nữ chơi gôn tuyệt vời nhất trong lịch sử.
- 1987: Trở thành thành viên của câu lạc bộ gôn địa phương
- 1994: Tham gia cuộc thi gôn dành cho nữ
- 2002: Trở thành nhà vô địch chơi gôn nữ
5. Choose one sportsperson in 4. Talk about him / her. Use the following cues. (Chọn một người trong bài 4. Nói về người đó. Sử dụng những gợi ý sau)
- The sport he / she plays (người đó chơi môn gì)
- Why he / she is famous (tại sao người đó nổi tiếng)
- You like him / her or not. Explain why (bạn có thích người đó không. Vì sao)
- His name is Hoang Giang, he was born in 1978 in Viet Nam. He plays shooting. He is famous for being No.1 sportsman in shooting. In 1996, he took part in a shooting competition. In 2001, he won a medal for shooting.
- Her name is Jenny Green. She was born in 1972 in Greenland. She plays golf. She is famous for being one of the best female golfers in history. In 1987, she became a member of local golf club. In 1994, she took part in a female golf tournament and in 2002, she became the female golf champion.
- Tên anh ấy là Hoàng Giang, anh sinh ra vào năm 1978 ở Việt Nam. Anh chơi bắn súng. Anh nổi tiếng là người bắn súng giỏi nhất ở Việt Nam. Năm 1996, anh tham gia cuộc thi bắn súng. Năm 2001, anh dành huy chương vàng ở bộ môn này.
- Tên của cô ấy là Jenny Green. Cô ấy được sinh ra vào năm 1972 ở Greenland. Cô chơi gôn. Cô nổi tiếng là một trong những người chơn gôn nữ nổi tiếng nhất trong lịch sử. Năm 1987, cô trở thành thành viên của câu lạc bộ gôn địa phương. Năm 1994, cô tham gia một chương trình thi đấu gôn dành cho nữ và năm 2002, cô trở thành nhà vô địch.
Bài giảng: Unit 8 Skills 1 - Global Success - Cô Nguyễn Hồng Linh (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and games hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and games:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
Lời giải bài tập Unit 8 lớp 6 Skills 1 trang 22 trong Unit 8: Sports and games Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 8.
1. Read the following article on the magazine 4Teen website.
(Đọc bài báo sau trên website tạp chí 4Teen. )
This week 4Teen has opened a forum for friends around the world to share how they spend their free time.
(Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.)
* Emily - I love hanging out w/ my best friend Helen in my spare time, like going ‘window shopping’. J4F! We also work as volunteers for an animal protection organisation. 2moro we r going to a farm. (posted Tue 3.20 pm)
(Emily - Tớ thích tụ tập với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng. Chỉ cho vui thôi! Chúng tớ cũng làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tớ sẽ đi đến một nông trại. đăng vào 3.20pm thứ 3)
* Hang - This may sound weird, but I adore cloud watching. Find an open space, lie on ur back, n’ look at the clouds. Use ur imagination. EZ! DYLI too? (posted Wed 8.04 pm)
(Hằng - Điều này có vẻ kì cục, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và ngắm nhìn những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không? đăng vào 8.04 pm thứ 4)
* Linn - This year my city is the European Capital of Culture, so lots goin’ on. At weekends my bro n’ I go 2 our city community centre where we dance, paint, and do drama. I’m hooked on drama! <3 it! (posted Thu 6.26 pm)
(Linn - Năm nay thành phố tôi là Thủ đô Văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều hoạt động sẽ diễn ra. Vào cuối tuần anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thật thích nó! đăng vào 6.26 pm thứ 5 )
* Minh - I like doing sports – I’m in my school’s football team. But what I mostly do in my free time is help my aunt. She has cooking classes 4 small groups of tourists. It’s WF 4 me! (posted Fri 7.19 pm)
(Minh - Tớ thích chơi thể thao - Tớ ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà tớ thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với tớ đó cũng là cách vui! đăng vào 6.26 pm thứ 6)
* Manuel - I’ve been kind of addicted to the net. I just love sitting in front of my computer for hours! But now my mum has said it’s NUFF! I’ll start my judo class this weekend. It’s OK. WBU? (posted Fri 8.45 pm)
(Manuel - Mình nghiện net khủng khiếp. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao? đăng vào 8.45 pm thứ 6 )
2. Can you understand the abbreviations in the text? Use this ‘netlingo’ dictionary if necessary.
(Bạn có hiểu những từ viết tắt trong đoạn văn trên không? Sử dụng từ điển 'ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng' dưới đây nếu cần thiết.)
Now add to the dictionary other abbreviations used for online chatting/texting that you know.
(Bây giờ thêm vào từ điển các từ viết tắt khác được sử dụng để trò chuyện / nhắn tin trực tuyến mà bạn biết)
ASAP ~ As Soon as Possible (càng sớm càng tốt)
BFF ~ Best Friends, Forever (bạn thân mãi mãi)
CUS ~ See you soon (hẹn sớm gặp lại bạn)
F2F ~ Face to Face (mặt đối mặt, trực tiếp)
ILU / ILY ~ I love you (tôi yêu bạn)
J/K ~ Just kidding (chỉ đùa thôi)
LOL ~ Laughing out loud (cười to)
OMG ~ Oh my God! (lạy chúa tôi!)
TGIF ~ Thanks God, it's Friday! (tạ ơn Chúa, thứ 6 rồi)
3. Find information in the text to complete the table.
(Tìm thông tin trong bài văn để hoàn thành bảng.)
What activity is mentioned? (Hoạt động nào được để cập?)
What does he/she think of it? (Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó?)
- Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. (Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở cửa hàng), làm tình nguyện viên.)
- She loves it (Cô ấy thích nó.)
- She adores it. It’s easy. (Cô ấy đam mê nó. Nó thật dễ dàng.)
- Going to community centre, painting, dancing, doing drama. (Đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng, vẽ, nhảy múa, đóng kịch.)
- She loves it (Cô ấy thích nó.)
- playing football. Helping his aunt in running cooking classes (Chơi bóng đá. Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn.)
- He likes it. It’s fun. (Cậu ấy thích đá bóng. Giúp dì thật vui.)
- playing computer games (chơi trò chơi trên máy tính); doing judo (học judo)
- He is addicted to it. (Cậu ấy nghiện nó.); It’s OK. (học judo cũng được thôi).
4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.
(Làm việc với bạn học và đặt những các hoạt động trong bài 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.)
Gợi ý đáp án, thứ tự có thể thay đổi phụ thuộc vào quan điểm của cá nhân các em.