Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 10

Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 10

Tiếng Anh là một trong những môn học quan trọng và bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông. Để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, người học cần nắm vững các kiến thức cơ bản về ngữ pháp, từ vựng và các kỹ năng Anh khác. Bài viết này sẽ tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh thi vào 10, bao gồm các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm, các phrasal verbs cần lưu ý và một số bài tập vận dụng để học tập và ôn luyện hiệu quả. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ cung cấp cho người các ví dụ minh họa cho các cấu trúc tiếng Anh thi vào 10. Hy vọng bài viết này sẽ giúp người học tự tin hơn khi bước vào kỳ thi quan trọng này.

Tiếng Anh là một trong những môn học quan trọng và bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông. Để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, người học cần nắm vững các kiến thức cơ bản về ngữ pháp, từ vựng và các kỹ năng Anh khác. Bài viết này sẽ tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh thi vào 10, bao gồm các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm, các phrasal verbs cần lưu ý và một số bài tập vận dụng để học tập và ôn luyện hiệu quả. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ cung cấp cho người các ví dụ minh họa cho các cấu trúc tiếng Anh thi vào 10. Hy vọng bài viết này sẽ giúp người học tự tin hơn khi bước vào kỳ thi quan trọng này.

Các cấu trúc tiếng Anh thi vào 10 cần nắm chắc

Các thì trong tiếng Anh là một phần ngữ pháp cơ bản và quan trọng, giúp người học diễn đạt được thời gian xảy ra của các hành động, sự việc hay trạng thái. Trong tiếng Anh có 12 thì chính, nhưng trong phạm vi lớp 9. người học sẽ tập trung vào 7 thì cơ bản, đó là:

Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Dùng để diễn tả một hành động hay một sự thật xảy ra ở hiện tại, hoặc một thói quen, một sở thích, một lịch trình, một lời khẳng định hay phủ định

I like pizza. She works at a bank. He does not smoke.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, hoặc một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian xác định ở hiện tại.

She is cooking dinner at the moment.

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại, hoặc một hành động vừa mới xảy ra ở hiện tại

She has lived in this house for 10 years.

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại

I visited my grandparents last week.

She bought a new dress yesterday.

He did not go to school because he was sick.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ, hoặc một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian xác định trong quá khứ

I was studying when the phone rang.

She was sleeping when I came home.

They were not playing games when their parents arrived.

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

I had eaten breakfast before I went to school.

She had already left when he called her.

He had not finished his work when his boss came.

Thì tương lai đơn (Future Simple)

Dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc một dự định, một dự đoán, một lời hứa, một lời đề nghị hay một lời yêu cầu trong tương lai

S + am/is/are + going to + V + O

I will go to the cinema tomorrow.

She will buy a new car next month.

She is going to buy a new dress.

Để nhận biết được các thì trong tiếng Anh, người học cần chú ý đến các dấu hiệu nhận biết thường gặp, ví dụ như:

Thì hiện tại đơn: every day/week/month/year, usually, often, always, sometimes, rarely, never, …

Thì hiện tại tiếp diễn: now, at the moment, at present, currently, today, tonight, …

Thì hiện tại hoàn thành: just, already, yet, recently, lately, ever, never, so far, up to now, for, since, …

Thì quá khứ đơn: yesterday, last week/month/year, ago, in 2010, last Monday, …

Thì quá khứ tiếp diễn: while, when, as, at this time yesterday/last week, …

Thì quá khứ hoàn thành: before, after, by the time, until, …

Thì tương lai đơn: tomorrow, next week/month/year, in 2026, next Tuesday, …

Giới từ là một từ hoặc nhóm từ được dùng để nối danh từ, đại từ và cụm từ với các từ khác trong câu. Giới từ thường diễn tả mối quan hệ về thứ tự, không gian và logic giữa chủ ngữ của câu và phần còn lại của câu. Giới từ giúp chúng ta hiểu về trật tự, mối liên hệ thời gian và vị trí. Có thể phân loại các giới từ theo mục đích sử dụng của chúng, như:

Giới từ thời gian: được dùng để diễn tả thời điểm hoặc khoảng thời gian mà một hành động xảy ra. Ví dụ: at, on, in, for, since, before, after, during, until, by, etc.

Giới từ địa điểm và hướng: được dùng để diễn tả vị trí hoặc hướng của một đối tượng trong không gian. Ví dụ: in, on, at, under, over, above, below, beside, next to, between, among, behind, in front of, etc.

Giới từ chỉ phương thức: được dùng để diễn tả mối quan hệ giữa một chủ thể hoặc vật với một hành động hoặc một tính chất. Ví dụ: by, with, for, of, from, to, on, in, without, etc

Câu bị động trong tiếng Anh là câu có chủ ngữ là người hay vật bị tác động bởi hành động, thay vì là người hay vật thực hiện hành động. Câu bị động thường được dùng khi người hay vật thực hiện hành động không quan trọng, không rõ ràng hoặc không cần thiết.

Câu chủ động: He gave her a present (Anh ấy đã tặng cô ấy một món quà)

—> Câu bị động: She was given a present by him. (Cô ấy được anh ấy tặng quà.)

Để chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động, người học cần chú ý đến các bước sau:

Đổi vị trí của chủ ngữ và tân ngữ trong câu chủ động.

Thêm giới từ by trước tân ngữ (nếu cần thiết).

Đổi động từ sang dạng quá khứ phân từ (V3/ed) và thêm động từ to be phù hợp với thì, số và ngôi của câu.

Câu điều kiện là loại câu mà một phần của câu (mệnh đề điều kiện) biểu thị một điều kiện cần thiết để một phần khác của câu (mệnh đề kết quả) có thể xảy ra. Có năm loại câu điều kiện trong tiếng Anh, được phân biệt bởi thời gian và khả năng của điều kiện và kết quả. Các loại câu điều kiện là:

Câu điều kiện loại 0: biểu thị một sự thật hiển nhiên hay một quy luật tổng quát, không phụ thuộc vào thời gian. Cấu trúc là:

If + S + V (present simple) + O, S + V (present simple) + O.

Ví dụ: If you eat too much sugar, you get cavities. (Nếu bạn ăn quá nhiều đường, bạn sẽ bị sâu răng.)

Câu điều kiện loại 1: biểu thị một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc là:

If + S + V (present simple) + O, S + will + V (infinitive) + O.

Ví dụ: If you run fast, you will catch the bus. (Nếu bạn chạy nhanh, bạn sẽ bắt được xe buýt.)

Câu điều kiện loại 2: biểu thị một điều kiện không có thật hoặc không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc là:

If + S + V (past simple) + O, S + would + V (infinitive) + O.

Ví dụ: If she was not busy, she would go out with us. (Nếu cô ấy không bận thì cô ấy sẽ đi chơi với chúng ta.)

Câu điều kiện loại 3: biểu thị một điều kiện không có thật hoặc không thể xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc là:

If + S + had + V3/ed +O, S + would + have + V3/ed + O.

Ví dụ: If I had listened to you, I would have not lost my wallet. (Nếu tôi nghe lời bạn thì tôi đã không bị mất ví.)

Câu điều kiện hỗn hợp: biểu thị một điều kiện không có thật hoặc không thể xảy ra ở quá khứ, và kết quả là một điều không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc là:

If + S + had + V3/ed + O, S + would + V (infinitive) + O.If + S + V (past simple), S + would + have + V3/ed + O.

Ví dụ: If I knew you were coming, I would have prepared some cake. (Nếu tôi biết bạn sẽ đến thì tôi đã chuẩn bị sẵn một ít bánh rồi.)

Bài 2. Hãy chọn giới từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau.

He is interested (at/in/on) history

They live (at/in/on) a big house.

He is sitting (at/in/on) the sofa.

They are waiting (at/in/on) the bus stop.

She is looking (at/in/on) the mirror.

They are talking (at/in/to) each other.

She is listening (at/in/to) music.

Bài 1. Hãy điền dạng thì đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.

She (be) _____ a famous singer.

They (play) _____ soccer yesterday.

He (finish) _____ his homework by now.

She (study) _____ for the exam tomorrow.

They (be) _____ married for 10 years.

He (work) _____ when I called him.

She (leave) _____ before he arrived.

They (visit) _____ their grandparents next week.

He (be) _____ going to buy a new car.

She (be) _____ promoted to manager next month.